Là trả trước một phần tiền mua xe, phần còn thiếu sẽ vay ngân hàng rồi hàng tháng trả dần cho ngân hàng cả gốc và lãi theo phuơng thức trừ lùi trong suốt thời gian trả góp.

Ví dụ:

Khách hàng A mua trả góp xe Mitsubishi Xpander 1.5 MT trị giá 550 triệu theo phương thức:  TRẢ TRƯỚC 20% = 110 triệu, phần còn lại là 440 triệu sẽ vay ngân hàng với lãi suất cực ưu đãi 0.69% trong năm đầu tiên tức 12 tháng, Sang năm 2 tháng thứ  tức tháng 13 tầm 9.8% và trả góp trong 8 năm (Cụ thể: sau khi tính toán, mỗi tháng khách hàng A phải thanh toán tầm lãi + gốc = 8Tr và biên độ giảm dần đến tháng cuối cùng là theo quy tắc trừ lùi tầm 4,6Tr VNĐ .

Hỗ trợ tư vấn mua xe Mitsubishi trả góp tới 85% giá trị xe, thời gian vay tối đa 8 năm. Thủ tục đơn giản nhanh gọn, thời gian thẩm duyệt trong vòng 24h, kể cả khách hàng ở tỉnh, bao đậu hồ sơ khó. Vui lòng liên hệ để được tư vấn chính xác.

    YÊU CẦU BÁO GIÁ

    Đăng Ký nhận Báo Giá Đặc Biệt và các Chương Trình Ưu Đãi Hấp Dẫn



     

    Lợi ích khi mua xe trả góp

    1. Số tiền vay lên đến 85% giá trị xe.
    2. Thời gian vay lên đến 8 năm.
    3. Tài trợ vay mua xe ô tô mới và xe ô tô đã qua sử dụng.
    4. Thủ tục vay đơn giản, thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng.
    5. Phương thức trả nợ linh hoạt: lãi trả hàng tháng/hàng quý, vốn trả theo phương thức vốn góp đều hoặc vốn góp bậc thang giảm dần.

     

    Lợi ích khi mua xe trả góp

    1. Số tiền vay lên đến 85% giá trị xe.
    2. Thời gian vay lên đến 8 năm.
    3. Tài trợ vay mua xe ô tô mới và xe ô tô đã qua sử dụng.
    4. Thủ tục vay đơn giản, thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng.
    5. Phương thức trả nợ linh hoạt: lãi trả hàng tháng/hàng quý, vốn trả theo phương thức vốn góp đều hoặc vốn góp bậc thang giảm dần.

     

    Lợi ích khi mua xe trả góp

    1. Số tiền vay lên đến 85% giá trị xe.
    2. Thời gian vay lên đến 8 năm.
    3. Tài trợ vay mua xe ô tô mới và xe ô tô đã qua sử dụng.
    4. Thủ tục vay đơn giản, thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng.
    5. Phương thức trả nợ linh hoạt: lãi trả hàng tháng/hàng quý, vốn trả theo phương thức vốn góp đều hoặc vốn góp bậc thang giảm dần.

    I. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN

    1. Chứng Minh Nhân Dân và Hộ khẩu.
    2. Giấy chứng nhận độc thân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
    3. Những giấy tờ chứng minh thu nhập:
    • Giấy xác nhận mức lương và hợp đồng lao động, sổ tiết kiệm, tài khoản cá nhân.
      Hợp đồng cho thuê nhà, cho thuê xe, cho thuê xưởng, giấy góp vốn, cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu.
    • Giấy tờ xác nhận sở hữu tài sản có giá trị: bất động sản, các loại xe ô tô, máy móc, dây chuyền nhà máy, nhà xưởng…
    • Nếu cá nhân có công ty riêng mà thu nhập chủ yếu từ công ty thì cần thêm: giấy phép kinh doanh, báo cáo thuế, báo cáo tài chính, bảng lương, bảng chia lợi nhuận từ công ty.

    (Trong trường hợp cá nhân không đủ điều kiện vay Ngân hàng, có thể nhờ người thân có khả năng và thu nhập tốt làm giấy bảo lãnh cho Ngân hàng thẩm định).

    II. ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

    1. Giấy phép kinh doanh.
    2. Mã số thuế.
    3. Giấy bổ nhiệm Giám đốc, bổ nhiệm Kế toán trưởng.
    4. Giấy đăng ký sử dụng mẫu dấu.
    5. Báo cáo thuế một năm (hoặc 6 tháng) gần nhất.
    6. Báo cáo hóa đơn VAT một năm (hoặc 6 tháng) gần nhất.
    7. Báo cáo tài chính một năm (hoặc 6 tháng) gần nhất.
    8. Hợp đồng kinh tế đầu ra, đầu vào.